Hotline tư vấn:
0904747398Email:
kd.kienan@gmail.comKhối lượng riêng của inox 304
Inox 304 là loại thép không gỉ được ứng dụng và sử dụng phổ biến nhất trong các loại inox trên thị trường hiện nay. Một loại vật chất bất kỳ đều có khối lượng riêng cụ thể, yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới trọng lượng riêng của chúng đó chính là thành phần các nguyên tố hóa học của chúng.
Thành phần hóa học của inox 304
Loại |
C |
Si |
Mn |
P |
S |
Ni |
Cr |
Molybden
|
Các nguyên tố khác |
304 |
0.08 max |
1.00 |
2.00 |
0.045 |
0.030 |
8.00 10.00 |
17.00 19.00 |
Dựa theo bảng thành phần các nguyên tố hóa học của inox 304 người ta tính toán được khối lượng riêng của inox 304 và inox 304L là: 7930kg/m3 hoặc 7,93gr/cm3.
Khối lượng riêng inox 201 và các loại thép không gỉ khác:
Khối lượng riêng của inox các loại thép không gỉ là:
Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/321 7.93 g/cm3
Inox 309S/310S/316(L)/347 7.98 g/cm3
Inox 405/410/420 7.75 g/cm3
Inox 409/430/434 7.70 g/cm3
Dựa vào khối lượng riêng của inox 304, inox 316, inox 201 ta có thể tính nhanh chóng khối lượng inox 304, inox 316, inox 201 theo các công thức sau đây.
Khối lương tấm inox (kg) = T(mm) x W(mm) x L(mm) x 7.93 / 1000000 (Tỷ trọng của thép không gỉ inox 201 và inox 304)
Trong đó:
§ T: Độ dày tấm inox (mm)
§ W: Độ rộng tấm inox (mm)
§ L: Chiều dài tấm inox (mm)
7.93 là khối lượng riêng của inox 304 và inox 201
Khối lượng riêng của inox 316 là 7,98g/cm3